Thuật ngữ Billiards

Thảo luận trong 'Tổng quan về bida'

  • Tư vấn kĩ thuật bida: Chém Thần | Hỗ trợ kĩ thuật web: Wiwi | Hỗ trợ demo kĩ thuật bida: Tano | Tư vấn định hướng diễn đàn: Thiên Bình | Nhà tài trợ vàng: CLB Bida Top
  1. libra

    libra Tổ Sư Rùa Rùa Con Rùa Chiến

    Tham gia:
    5/3/16
    Bài viết:
    45
    Đã được thích:
    9
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nam
    Thuật ngữ Billards

    Angled : Khi cạnh băng của lỗ ngăn cản người chơi thực hiện cú đánh trực tiếp từ bi chủ đến bi mục tiêu.

    Angle shot : Cú đánh yêu cầu bi chủ hướng bi mục tiêu theo một đường thẳng khác.

    Apex of Triangle : Vị trí của nhóm bi mục tiêu tại điểm diamond đầu tiên của của bàn, vị trí của trái bi mục tiêu trên cùng của rack.

    Around the Table : mô tả cú đánh mà trong đó bi chủ chạm 3 băng hoặc nhiều hơn, thông thường bao gồm luôn cả những cú đánh 2 băng ngắn.

    Balance point : Là điểm trên cây cơ mà tại đó cây cơ giữ được thăng bằng khi chỉ có 1 điểm tựa. Điểm cân bằng thông thường cách đuôi cơ khoảng 18inches ( khoảng 46cm )

    Ball in hand : bi chủ có thể đặt được trên mọi vị trí trên bàn

    Ball on : trái bi màu ( không phải bi đỏ 1 điểm ) mà người chơi dự định đưa vào lỗ một cách hợp lệ.

    Bank shot : cú đánh mà bi mục tiêu đá một bi mục tiêu khác hoặc chạm nhiều băng trước khi rơi vào lỗ. Đây là cú đánh không rõ rang hiện diện trong game đấu.

    Bed of Table : mặt phẳng được vải che phủ trên bàn được giới hạn bởi các băng.

    Billiard : cách đếm điểm khi thực hiện 1 quả bi thành công.

    Blind Draw : là phương pháp bắt cặp hoặc nhóm các cơ thủ trong một giải đấu nhằm bảo đảm vị trí của các cơ thủ là hoàn toàn ngẫu nhiên.

    Bottom Cushion : là băng ngắn trên đầu bàn snooker

    Break : là tổng số điểm ghi được trong 1 lượt cơ.

    Breaking Violation : Là một lỗi trong luật đặc biệt được áp dụng cú phá bi đầu tiên của ván đấu. Tuy nhiên với một số luật khác thì đó không phải là một lỗi.

    Bridge : là hình dạng của tay để đỡ và cố định ngọn cơ trong lúc thực hiện cú đánh

    Burst : là từ dung khi cơ thủ đi được hơn 41 điểm trong 1 lượt cơ.

    Butt of cue : là phần đuôi của cây cơ

    Call shot : đây là cú đánh mà bắt buộc cơ thủ phải định hình trước mỗi khi đánh, và bi mục tiêu phải vào đúng lỗ mà cơ thủ đã xác định trước. Trong cú đánh này thì việc bi mục tiêu qua bao nhiêu băng, ôm băng , đá hoặc cộng bi….đều hợp lệ.


    Called ball : là bi mà cơ thủ dự tính đánh vào lỗ đã chỉ.

    Called pocket : là lỗ mà cơ thủ dự định đưa bi mục tiêu đã định sẵn trong cú đánh.

    Carom, Scoring : sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu , lỗ hoặc băng khi là mục tiêu để ghi điểm. Tuy nhiên trong từng thể loại mà có các quy định riêng biệt.

    Center spot : là điểm ngay trung tâm của bề mặt bàn.

    Chalk : là một miếng khô nhỏ dung để xoa trên đầu cơ nhằm đảm bảo không trượt khi có sự tiếp xúc giữa đầu cơ và bi chủ.

    Clean bank : là cú đánh mà bi mục tiêu được đưa vào lỗ mà không chạm bất kì bi mục tiêu khác.

    Clear ball : là quả bi trắng hoàn toàn không có điểm định vị trên thân bi.

    Combination : là quả đánh mà bi chủ ban đầu đạp vào bi mục tiêu rồi va chạm tiếp vào một bi mục tiêu khác làm bi mục tiêu này rơi vào lỗ. Với vị trì của bi chủ ban đầu có thể va chạm với một hoặc nhiều bi mục tiêu trong nỗ lực ghi điểm

    Contact point : là điểm chạm chính xác khi có sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu khi bi chủ tán vào bi mục tiêu.

    Corner-Hooked : Khi cạnh băng của lỗ ngăn cản cú đánh thẳng trực tiếp từ bi chủ đến bi mục tiêu.

    Count : là điểm khi thực hiện được một cú đánh thành công.

    Count,the : là seri điểm mà cơ thủ thực hiện được trong lượt đánh của mình trong game đấu.

    Cross Corner : là thuật ngữ để mô tả cú đánh khi bi mục tiêu chạm vào băng trước khi rơi vào lỗ dậu.

    Cross Side : là thuật ngữ để mô tả cú đánh khi bi mục tiêu chạm vào băng trước khi rơi vào lỗ 10.

    Cross table shot :là cú đánh ghi điểm khi hoàn thành việc điều khiển bi chủ chạy dọc theo chiều băng dài của bàn.

    Crutch : là tiếng lóng để chỉ cây cào.

    Cue ball : Thông thường là màu trắng và không được đánh số và được đánh bởi cơ trong suốt trận đấu.

    Cue ball in hand : bi chủ được đặt bất kì nơi đâu trên mặt bàn.

    Cue ball in hand Behind the head String : bi chủ có thể được đặt : bi chủ có thể được đặt tại bất kì nơi đâu trên mặt bàn ( giới hạn bởi hai băng ngắn hai đầu bàn ) nhưng không được tiếp xúc hay va chạm với các bi mục tiêu khác.

    Cue tip : là một miếng nhỏ được đặt ở đầu ngọn cơ thông thường được làm bằng da sau khi đã xử lí đặt biệt hoặc là loại vật liệu có sợi nhưng dễ uốn. Là phần tiếp xúc giữa cơ và bi chủ khi thực hiện cú đánh.

    Cushion : là phần cao su đã được phủ vải bao quanh suốt chu vi của mặt bàn.

    Cut shot : là cú đánh khi bi chủ tiếp xúc với bi mục tiêu từ mép trái hoặc mép phải cho đến nửa trái bi mục tiêu. Bằng cú đánh này có thể thay đổi đường đi của bi chủ so với ban đầu.

    Dead ball : là cú đánh mà sau khi được thực hiện thì gần như tất cả lực là effect của bi chủ truyền sang tất cả cho bi mục tiêu. Sau khi có sự va chạm thì bi chủ gần như không còn lực và effect.

    Diamond : là phần được khảm vào thành băng trên bàn như một cách để định vị. Hệ thống này đặt biệt hữu ích cho người chơi carom và lỗ khi áp dụng hệ thống tính nút số.

    Draw shot : là cú đánh khi đầu cơ tiếp xúc với bi chủ ở phần dưới của bi, kết quả là bi chủ quay ngược trở lại so với đường đi ban đầu khi tiếp xúc tối đa với bi mục tiêu.

    Drop pocket : là loại lỗ mà không có đường dẫn bi chạy về khay chứa bi ở đầu bàn.

    Double elimination : là một loại thể thức thi đấu mà người chơi không bị loại cho đến khi số trận thua lên đến con số 2.

    Double hit : là cú đánh mà bi chủ được đầu cơ chạm 2 lần trong một cú đánh

    Double round Robin : là thể thức thi đấu khi các cơ thủ trong cũng một bảng gặp nhau 2 lần ( lượt đi lượt về )

    English : là độ xoáy của bi chủ được tạo ra khi thực hiện cú đánh không vào tâm bi. Được sử dụng để thay đổi đường đi tự nhiên của bi chủ và/hoặc bi mục tiêu.

    Feather shot : là quả đánh khi bi chủ chỉ chạm nhẹ và sượt qua bi mục tiêu ( cú cắt cực mỏng )

    Ferrule : là phần được làm bằng nhựa, sừng hoặc kim loại ở cuối ngọn cơ . Đầu cơ được gắn lên trên của phần này.

    Follow Shot : cú đánh khi đầu cơ tiếp xúc với bi chủ ở phần trên của bi, kết quả là bi chủ cuốn lên trước so với đường đi ban đầu khi tiếp xúc với bi mục tiêu

    Follow through : là sự di chuyển của cơ sau khi tiếp xúc với bi chủ xuyên qua phần không gian mà bi chủ chiếm trước đó.

    Foot of table : là phần cuối của bàn carom hay lỗ nơi mà bi được xếp để bắt đầu game đấu.

    Foot Spot : là điểm giao nhau giữa điamond thứ nhì của băng dài và diamond giữa của băng ngắn.

    Force : là lực tác động từ cú chạm giữa đầu cơ với bi chủ, kết quả có thể biến đổi đường đi và góc ra tự nhiên của bi chủ.

    Force Draw : là cú đánh với với cule dài, thông thường là đánh trực diện và xuyên qua bi mục tiêu

    Force Follow : là cú đánh cule với effe tối đa được đặt vào bi chủ, đây là cú đánh được giới hạn sử dụng. Cú đánh cũng va vào trực diện và xuyên qua bi mục tiêu

    Foul : là cú đánh phạm luật trong khi thi đấu hoặc những hành động trái với những quy định cụ thể trong từng thể loại. Kết quả của cú đánh lỗi là 1 penalty, tuy nhiên cũng tuỳ thuộc vào các luật cụ thể.

    Frame : tương đương với một ván đấu

    Free break : là cú đánh đềpa sau đó các bi mục tiêu rải đều khắp mặt bàn mà cơ thủ có thể dọn bàn một cách dễ dàng mà không cần đến quả penalty.

    Frozen : là từ dung để chỉ quá bi chạm vào một bi khác hoặc chạm vào băng.

    Full ball : chỉ sự tiếp xúc giữa bi chủ và bi mục tiêu khi điểm va chạm nằm trên đường thẳng nối hai tâm của bi chủ và bi mục tiêu.

    Game : là diễn biến của trận đấu được tính từ lúc trọng tài hoàn thành việc xếp bi cho đến cú đánh cần thiết cuối để kết thúc trận đấu.

    Game ball : là từ để chỉ đường bi cuối cùng mà nếu thực hiện thành công sẽ thắng toàn bộ game đấu.

    Grip : là bàn tay cầm cơ.

    Gully table : là bàn có hệ thống đường rãnh dẫn bi về máng ở cuối bàn
    Handicapping : là sự thay đổi về cách tính điểm hoặc/ và luật chơi để cho người chơi yếu hơn có thể cân bằng với đối thủ trong ván đấu ( ám chỉ việc chấp )

    Head of Table : là phần cuối cùng của bàn bida carom hoặc lỗ.

    Head Spot : là điểm ở đầu bàn được xác định bằng điểm giao nhau giữa diamond trung tâm của băng ngắn và diamond thứ hai của băng dài.

    Head String : là đường nằm văt ngang bàn được xác định bằng diamond thứ hai của băng dài và điểm Head Spot . ( hoặc là nối ngang giừa 2 diamond thứ 2 của hai băng dài cũng ok )

    Hickey : chỉ một lỗi trong snooker

    High run : trong toàn bộ từng phần của trận đấu, số điểm cao nhất được ghi được trong 1 lượt cơ.

    Inning : là từng lượt cơ lần lượt của co thủ trong trận đấu. Trong snooker thì nó cũng chỉ lượt cơ cuối cùng của game đấu.

    In hand Behind the Head String : : bi chủ có thể được đặt tại bất kì nơi đâu trên mặt bàn nhưng không được tiếp xúc hay va chạm với các bi mục tiêu khác.

    Jaw : là phần không thẳng của băng ( góc lỗ ), mà khi với góc đánh hiện hữu không thể cắt trực tiếp vào lỗ. Trước khi bi mục tiêu vào lỗ thì nhất thiết phải chạm băng này.

    Jawed ball : chỉ quả bi khi bi mục tiêu không thể vào lỗ khi chuyển động qua lại giữa hai băng góc lỗ ( lắc lỗ ).

    Joint : trong cây cơ hai khúc thì đó là phần bulong và phần gắn vào. THông thường phần này được gắn ở giữa cơ và giúp cơ có thể tháo rời làm 2 khúc.

    Jump shot : là cú đánh mà mà bi chủ hoặc/và bi mục tiêu nhảy lên khỏi bề mặt bàn

    Jumped Ball : là quả bi mà sau khi tác dụng lực thì không còn tiếp xúc với mặt bàn, và quả bi này có thể nhảy qua một quả bi khác để đến đúng mục tiêu định sẵn.

    Kich shot : chỉ cú đánh khi bi chủ va chạm vào một hoặc nhiều băng trước khi chạm vào bi mục tiêu hoặc ghi điểm.

    Kill shot : là cú đánh mà sau khi được thực hiện thì gần như tất cả lực là effect của bi chủ truyền sang tất cả cho bi mục tiêu. Sau khi có sự va chạm thì bi chủ gần như không còn lực và effect

    Kiss : là sự va chạm giữa các bi với nhau.

    Kiss shot : là cú đánh mà có nhiều hơn một lần chạm vào bi mục tiêu được tạo bởi bi chủ. Ví dụ : bi chủ đánh váo một bi nhưng một bi mục tiêu khác rơi vào lỗ, hoặc có nhiều bi mục tieu rơi vào lỗ trong cũng một cú đánh.

    Kiss-out : là sự va chạm không mong muốn giữa các bi với nhau mà sau đó là một lỗi

    Kitchen : là tiếng lóng để chỉ khu vực được giới hạn bởi đường head string và băng ngắn cuối bàn.

    Lag : là cú đánh mà bi chủ chạm vào 3 băng hoặc nhiều hơn trước khi chạm vào bi mục tiêu.

    Lag for Break : là cú đánh được sử dụng để xác định ai là người bắt đầu ván đấu. Cú đánh được cơ thủ thực hiện từ đường head string đến băng ngắn phía trước bàn và quay trở lại băng ngắn sau bàn với khoảng cách càng gần càng tốt.

    Leave : chỉ vị trí của bi sau khi cơ thủ thực hiện xong cú đánh.


    Masse Shot : là cú đánh mà effet được đặt rất nhiều vào bi chủ bằng cách dựng thẳng đuôi cơ một góc từ 30 đến 90 độ so với mặt bàn. Quỹ đạo chuyển động của bi chủ trong cú đánh này luôn luôn là đường cong, và quỹ đạo cong này càng lớn hơn khi tăng góc giữa đuỗi cơ và mặt bàn.

    Match : là từ dung để chỉ một trận đấu bắt đầu khi cơ thủ đánh cú lag cho đến khi đánh xong cú đánh kết thúc trận.

    Mechanical Bridge : là vật dụng dung để đỡ ngọn cơ trong suốt quá trình đánh một cú đánh mà khó có thể với tới bằng cầu tay thông thường. (cào )

    Miscue : là cú đánh mà đầu cơ tiếp xúc với bi chủ bị lỗi ( tẹt cơ ). Điều này khiến cho đầu cơ chỉ lướt qua bi chủ làm cho cú đánh không được như mong muốn. Điều này xảy ra khi ma sát giữa đầu cơ và bi chủ không đủ lớn hoặc người đánh đánh sai điểm chạm.

    Miss : là từ chỉ khi thực hiện cú đánh không thành công.

    Natural : là cú đánh mà góc ra tự nhiên và lực đánh vừa đủ để cú đánh thành công. Đây là cách đơn giản và dễ nhất để thực hiện một cú đánh ghi điểm.

    Natural English : là sự đặt effet vừa phải lên bi chủ mà đường đi của bi chủ gần như không thay đổi như khi đánh ở tâm bi. Cứ đánh này làm cho bi chủ chạy theo đường chạy tự nhiên nhưng có vận tốc lớn hơn một xíu so với đánh ở tâm bi.

    Natural Roll : là sự chuyển động của bi chủ khi có đặt effet.

    Nip draw : là cú đánh trô với ngắn cơ và lực nhỏ.

    Nurses : là kỹ thuật đánh gom bi khi có một bi sát băng và gầm một bi khác.

    Object balls : là các quả bi mà bi chủ chạm vào khi thực hiện một cú đánh.

    Open break : là điều bắt buộc khi bắt đầu một game nào đó trong đó người chơi phải thực hiện cú đánh mà có tối thiểu 4 bi mục tiêu chạm băng để không bị phạm lỗi.

    Open break shot : là cú đánh đầu tiên của game đấu.

    Peas : là các quả bi nhỏ làm bằng nhựa hoặc gỗ được đánh số từ 1 đến 15 hoặc 16 tuỳ thuộc vào từng thể loại cụ thể.

    Plant : là vị trí của hai quả bi đỏ cản trở cú đánh vào lỗ bằng cú cộng bi

    Position : là vị trí dự kiến của bi chủ sau khi đánh trái bi hiện hữu để thực hiện cú đánh tiếp theo. Còn được gọi là shape.

    Pot : là sự vào lỗ của bi mục tiêu.

    Powder : là bột mịn để xoa vào cầu tay nhằm làm cho ngọn cơ trơn và dễ di chuyển trong cầu tay.

    Power draw shot : là cú trô hết lực được đặt vào bi chủ

    Pyramid : là vị trí của các bi mục tiêu nằm trong khung xếp bi, được sử dụng hầu hết trong các thể loại bida lỗ

    Race : là số game cần thiết đã được định từ trước cần phải thắng để thắng chung cuộc trong một set đấu
    hoặc trận đấu. Ví dụ, trận đấu mà mục tiêu đặt ra là có thành tích tốt nhất trong 21 ván đấu gọi là “race to 11” , trận đấu được kết thúc khi có một cơ thủ thắng được ván thứ 11 trước.

    Rack : là dụng cụ dung để gom và xếp bi lại để bắt đầu ván đấu mới.

    Red ball : là bi mục tiêu màu đỏ ( trong bida carom )

    Rest : chỉ một loại cào trong snooker.

    Round Robin : là một thể thức thi đấu trong đó một người phải gặp mỗi cơ thủ khác một lần ( vòng tròn một lượt.)
    Run : là tổng số điểm liên tiếp của người chơi ghi được trong một lượt cơ. Ngoài ra từ này còn dùng để chỉ tổng số game thắng của người chơi mà trong đó không mắc một lỗi đánh hỏng nào ( dọn bàn ) trong toàn trận hoặc giải đấu.
    Safety : là cú đánh mang tính phòng thủ để lại cho đối thủ vị trí của các bi mà hạn chế tối đa cơ hội cho đối thủ ghi điểm ( Luật ban hành cho cú đánh an toàn tuỳ thuộc vào các thể loại khác nhau ). Và seri ghi điểm của người chơi kết thúc khi đánh cú bi an toàn.
    Scratch : ghi điểm trong một tình huống không tính trước ( cú đánh rùa )
    Scratch : dùng để chỉ bi chủ bị rơi vào lỗ trong một cú đánh.
    Seeding : là cách chia bảng ban đầu trong một giải đấu bằng cách so sánh vị trí trên bảng xếp hạng của các cơ thủ. ( xếp hạt giống )
    Set : là số game cần thiết được định sẵn mà cơ thủ cần phải thắng để thắng toàn trận đấu.
    Shaft : là phần nhỏ của cây cơ , phần trên cùng của shaft là nơi để gắn đâu cơ.
    Shake Bottle : là phần ngay dưới lỗ thường được làm bằng nhựa hoặc bằng da.
    Shot : là hành động để chỉ khi thực hiện cú đánh bắt đầu từ việc nhấp cơ chuẩn bị thực hiện cú đánh cho đến khi tất cả các bi ngừng chạy và xoáy.
    Shot clock : là khoản thời gian giới hạn mà cơ thủ bắt buộc phải thực hiện cú đánh trong lượt cơ. Thời gian giới hạn này thông thường được thể hiện trên đồng hồ đếm ngược.
    Short : là các yếu tố tác động lên bi bao gồm cả effet và lực đánh. Khi các yếu tố này gia tăng thì quỹ đạo chuyển động của bi luôn luôn hẹp hơn khi không có các yếu tố này tác động.
    Short-Rack : chỉ thể loại bida lỗ mà sử dụng không nhiều hơn 15 bi mục tiêu.
    Single Elimination : là một loại thể thức thi đấu mà người chơi sẽ bị loại khi để thua một trận ( thể thức loại trực tiếp ).
    Snake : chỉ cú đánh sử dụng effet làm cho bi chủ chạm vào từ 3 băng trở lên. Cú đánh này còn được gọi là double-the rail.
    Snookered : chỉ tình huống mà người chơi không thể dung bi chủ để thực hiện cú đánh trực diện với bi mục tiêu theo đường thẳng ( trường hợp mất hình một phần )
    Split Double Elimination : là một biến thể của thể thức thi đấu hai mạng. Thể thức này được chia ra làm hai bảng và chọn hai người nhất của mỗi bảng để tranh chung kết.
    Split hit : chỉ quả đánh mà không thể xác định bi chủ chạm bi mục tiêu nào trước vì lí do các bi mục tiêu có vị trí quá gần nhau.
    Spot : là một mảnh nhỏ bằng vải hoặc giấy dán lên bề mặt bàn để định vị các điểm head spot, center spot, foot spot….
    Spot ball : là quả bi trắng hoặc vàng của đổi thủ trong carom
    Spotting Balls : chỉ hành động có thể di chuyển bi chủ đến một vị trí khác trên bàn tuỳ thuộc vào thể loại chơi.
    Stance : là vị trí của cơ thể khi thực hiện cú đánh ( bộ đánh )
    Stop shot : chỉ cú đánh mà bi chủ đứng yên tại chỗ ngay sau khi chạm vào bi mục tiêu.
    Striker : là từ dùng để chỉ cơ thủ khi vừa mới thực hiện xong lượt cơ để hoàn tất seri của mình.
    Stroke : chỉ sự di chuyển của cơ trong một cú đánh hợp lệ.
    Successive Fouls : dùng để chỉ khi cơ thủ bị phạm luật trong các cú đánh liên tiếp nhau. Lỗi này còn được gọi là Consecutive fouls.
    Table of Position : là từ dùng để chỉ khi quả bi mục tiêu cuối cùng vần không di chuyển theo cú đánh ( chắc có lẽ là sơn mỏng để chạy bi )
    Throw shot : Là cú đánh mà effet làm thay đổi đường chạy của bi mục tiêu. Ngoài ra từ này còn dung để chỉ bi mục tiêu trước khi rơi vào lỗ có chạm qua một bi mục tiêu khác.
    Time shot : dung để chỉ cú đánh mà bi chủ di chuyển đến một vị trí khác sau đó mới chạm vào bi mục tiêu đang chạy và ghi điểm.
    Top cushion : là băng trên đầu bàn bida
    Triangle : là tam giác dùng để cố định vị trí của các bi để game được bắt đầu
    Yellow ball : theo tiêu chuẩn quốc tế thì thì một trong hai quả bi chủ trong carom phải là màu vàng và không có đánh dấu ( giờ thấy đánh dầu ầm ầm ).

    Bình Luận Bằng Facebook

  2. Animal

    Animal Rùa Con

    Tham gia:
    12/3/16
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    Rất hay. Phải chi có thêm hình minh họa nữa
  3. leadtc109

    leadtc109 Rùa Con

    Tham gia:
    5/7/16
    Bài viết:
    6
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    Mình mới đăng kí nick forum, có gì mọi người giúp nhé, mình cảm ơn nhiều lắm.
  4. Chém Thần

    Chém Thần Rùa Chiến

    Tham gia:
    24/1/16
    Bài viết:
    92
    Đã được thích:
    16
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nam
    Okie bạn, có gì thì bạn có thể đặt câu hỏi để ae giúp đỡ thắc mắc nhé.

Chia sẻ trang này

  • Tư vấn kĩ thuật bida: Chém Thần | Hỗ trợ kĩ thuật web: Wiwi | Hỗ trợ demo kĩ thuật bida: Tano | Tư vấn định hướng diễn đàn: Thiên Bình | Nhà tài trợ vàng: CLB Bida Top